Kusong (Kusŏng-si)
Nhiệt độ trung bình năm là 8,2 °C, trong đó nhiệt độ trung bình tháng giêng là -9,6 °C và trung bình tháng 8 là 23,3 °C. Lượng mưa trung bình năm là 1300mm. 22% diện tích là đất trồng trọt; 64% diện tích là rừng.
Các cơ sở giáo dục nằm tại Kusong bao gồm Đại học Cơ khí Kusong và Đại học Công nghiệp Kusong. Các di tích lịch sử bao gồm cung Kuju từ thời Cao Ly.
Thành phố được chia thành 25 phường (dong, động) và 18 xã (ri, lý).
* Dongmundong, Seong-andong, Yeogjeondong, Cheongnyeondong, Saenaldong, Saegoldong, Seoseongdong, Namsandong, Baegseogdong, Bangjigdong, Gwaildong, Seosandong, Ligudong, Sangdandong, Yanghadong, Sangseogdong, Un-yangdong, Chaheung 1 dong, Chaheung 2 dong, Yagsudong, Banghyeondong, Baeg-undong, Sinheung 1 dong, Sinheung 2 dong, Namchangdong
* Geumpungli, Dongsanli, Lyongpungli, Namsanli, Obongli, Gilyongli, Namheungli, Joyangli, Cheongsongli, Balsanli, Wonjinli, Daeanli, Cheonglyongli, Jungbangli, Baegsanli, Unpungli, Sinpungli, Geumsanli
Bản đồ - Kusong (Kusŏng-si)
Bản đồ
Quốc gia - Triều Tiên
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
KPW | Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (North Korean won) | â‚© | 2 |
ISO | Language |
---|---|
KO | Tiếng Hàn Quốc (Korean language) |